Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời đã được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 04/2018/TT-BXD ngày 20/5/2018.
Quy định mới nhất về đặt biển quảng cáo ngoài trời tại Bình Dương
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời đã được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 04/2018/TT-BXD ngày 20/5/2018.
Quy chuẩn này đặt ra một số nguyên tắc, quy định khi lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời như sau:
- Biển hiệu phải đặt treo/gắn/ốp sát cổng hoặc mặt trước của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân. Nếu biểu hiệu treo ngang cổng hoặc lối vào phải đảm bảo khoảng cách thông thủy từ mép dưới biển xuống điểm cao nhất của mặt lối đi không nhỏ hơn 4,25 m.
- Bảng quảng cáo; Màn hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời; Biển hiệu… phải đảm bảo tầm nhìn giao thông, không che khuất tầm nhìn biển báo giao thông; Không che lấp nóc/mái nhà trừ các phương tiện quảng cáo chữ, hình và biểu tượng;
- Tất cả các bề mặt và cạnh nhìn thấy của phương tiện quảng cáo ngoài trời nêu trên phải là vật liệu ít bị ăn mòn; Vật liệu của phương tiện quảng cáo phải được kiểm tra thường xuyên để kịp thời bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay thế;
- Màn hình chuyên quảng đặt ngoài trời không được dùng âm thanh. Màn hình đứng độc lập có chiều cao tối thiểu tính từ điểm cao nhất của mặt đường đến cạnh dưới của màn hình là 5m.
Bài viết có liên quan: Xin cấp phép treo biển quảng cáo tại Bình Dương
Thứ Năm, 29 tháng 8, 2019
Thứ Ba, 27 tháng 8, 2019
Chuyển đổi chi nhánh về văn phòng đại diện tại Bình Dương
Câu hỏi: Xin chào luật sư An Phúc Hưng, Hiện tại mình đang có 1 chi nhánh tại Dĩ An, bây giờ mình muốn chuyển đổi từ chi nhánh công ty thành văn phòng đại diện được không ạ. Xin cảm ơn luật sư.
Trả lời: Chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Về câu hỏi của bạn, chúng tôi xin trả lời như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Nghị định 43/2010/NĐ -CP về đăng kí doanh nghiệp.
2. Nội dung tư vấn:
Chi nhánh và văn phòng đại diện đều là đơn vị phụ thuộc của Công ty, Chi nhánh thực hiện 2 chức năng là Kinh doanh và Đại diện, còn Văn phòng đại diện chỉ thực hiện 1 chức năng là Đại diện. Bạn sẽ có 2 phương án: Thứ nhất : Chấm dứt hoạt động của chi nhánh và mở Văn phòng đại diện tại Chi nhánh. Thứ hai: Không thực hiện hoạt động kinh doanh ở Chi nhánh nữa mà chỉ thực hiện chức năng đại diện thôi.
Trước hết, Để làm thủ tục đóng cửa chi nhánh để chuyển đổi sang văn phòng đại diện phải chấm dứt hoạt động của chi nhánh. Thủ tục bao gồm như sau:
Thành phần, số lượng hồ sơ chấm dứt chi nhánh:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo chấm dứt hoạt động của Chi nhánh.
- Quyết định Chủ sở hữu về việc chấm dứt hoạt động Chi nhánh.
- Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc Chi nhánh/VPĐD của doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Công an);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Về thủ tục thành lập văn phòng đại diện:
1. Thông báo thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu qui định) ( 2 bản)
2. Quyết định về việc Thành lập văn phòng đại diện (1 bản) của các thành viên;
3. Biên bản họp các thành viên về việc lập văn phòng đại diện (1 bản);
4. Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện (1 bản);
5. Bản sao điều lệ công ty (đối với trường hợp địa điểm văn phòng đại diện khác tỉnh, thành phố với địa điểm đặt trụ sở công ty) (1 bản);
6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế (1 bản);
7. Trường hợp văn phòng đại diện không đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp chủ quản.
8. Trường hợp văn phòng đại diện đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: Bản chính thông báo mã số đơn vị trực thuộc đã được doanh nghiệp chủ quản lấy tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
9. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu văn phòng đại diện (1 bản) theo quy định sau:
- Quốc tịch Việt Nam: bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hội chiếu) còn hiệu lực.
- Quốc tịch nước ngoài: bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực và giấy phép sử dụng lao động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Xem thêm: Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Bình Dương
Trả lời: Chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Về câu hỏi của bạn, chúng tôi xin trả lời như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Nghị định 43/2010/NĐ -CP về đăng kí doanh nghiệp.
2. Nội dung tư vấn:
Chi nhánh và văn phòng đại diện đều là đơn vị phụ thuộc của Công ty, Chi nhánh thực hiện 2 chức năng là Kinh doanh và Đại diện, còn Văn phòng đại diện chỉ thực hiện 1 chức năng là Đại diện. Bạn sẽ có 2 phương án: Thứ nhất : Chấm dứt hoạt động của chi nhánh và mở Văn phòng đại diện tại Chi nhánh. Thứ hai: Không thực hiện hoạt động kinh doanh ở Chi nhánh nữa mà chỉ thực hiện chức năng đại diện thôi.
Trước hết, Để làm thủ tục đóng cửa chi nhánh để chuyển đổi sang văn phòng đại diện phải chấm dứt hoạt động của chi nhánh. Thủ tục bao gồm như sau:
Thành phần, số lượng hồ sơ chấm dứt chi nhánh:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo chấm dứt hoạt động của Chi nhánh.
- Quyết định Chủ sở hữu về việc chấm dứt hoạt động Chi nhánh.
- Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc Chi nhánh/VPĐD của doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Công an);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Về thủ tục thành lập văn phòng đại diện:
1. Thông báo thành lập văn phòng đại diện (theo mẫu qui định) ( 2 bản)
2. Quyết định về việc Thành lập văn phòng đại diện (1 bản) của các thành viên;
3. Biên bản họp các thành viên về việc lập văn phòng đại diện (1 bản);
4. Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện (1 bản);
5. Bản sao điều lệ công ty (đối với trường hợp địa điểm văn phòng đại diện khác tỉnh, thành phố với địa điểm đặt trụ sở công ty) (1 bản);
6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế (1 bản);
7. Trường hợp văn phòng đại diện không đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp chủ quản.
8. Trường hợp văn phòng đại diện đăng ký kê khai nộp thuế trực tiếp: Bản chính thông báo mã số đơn vị trực thuộc đã được doanh nghiệp chủ quản lấy tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
9. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu văn phòng đại diện (1 bản) theo quy định sau:
- Quốc tịch Việt Nam: bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hội chiếu) còn hiệu lực.
- Quốc tịch nước ngoài: bản sao hợp lệ hộ chiếu còn hiệu lực và giấy phép sử dụng lao động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Xem thêm: Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Bình Dương
Đơn vị làm dịch vụ kế toán trọn gói ở Bình Dương
Công việc kế toán đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên để tìm được một kế toán trưởng có nhiều năm kinh nghiệm củng như chi phí bỏ ra để mua các trang thiết bị làm kế toán khiến bạn phải đau đầu.
Vậy tại sao, bạn không tìm đến dịch vụ. Dịch vụ kế toán tại Bình Dương của An Phúc Hưng phù hợp với các yếu tố mà 1 doanh nghiệp vừa và nhỏ cần. Chúng tôi luôn song hành cùng doanh nghiệp trên mỗi bước đường kinh doanh. Luôn cập nhật kịp thời về luật và chế độ kế toán hiện hành mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. Dịch vụ của chúng tôi chỉ từ 1.000.000 - 3.000.000VNĐ giúp gỉam chi phí tối đa cho doanh nghiệp.
Nội dung dịch vụ kế toán trọn gói của chúng tôi như sau.
=> Liên hệ và đến tận nơi để nhận hóa đơn, chứng từ, token mà doanh nghiệp đã chuẩn bị
=> Kiểm tra, sắp xếp hồ sơ, chứng từ giúp doanh nghiệp
=> Nhập số liệu trên hóa đơn, chứng từ vào phần mềm kế toán
=> Hạch toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán. Lập các loại sổ sách liên quan như: sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gởi ngân hàng, phiếu thu – chi,…
=> Lập và nộp báo cáo thuế hàng tháng/quý
- Báo cáo thuế GTGT
- Báo cáo thuế TNCN (Nếu có)
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Tạm tính thuế TNDN
=> Lập và nộp báo cáo năm
- Bộ báo cáo tài chính
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN
- Bộ báo cáo tài chính và phiếu thống kê nộp cho chi cục thống kê quận
=> In và bàn giao sổ sách kế toán của năm tài chính cho doanh nghiệp lưu trữ
=> Hậu kiểm: dịch vụ kế toán trọn gói tại Bình Dương của An Phúc Hưng sẽ thay mặt doanh nghiệp giải trình với cơ quan thuế về những số liệu trong nội dung dịch vụ đã thực hiện. Kể cả khi 2 bên không còn hợp tác.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ.
KẾ TOÁN AN PHÚC HƯNG
Đ/C: Số 7, Đường Số 1, KP. Tân Phước, P. Tân Bình, TX. Dĩ An, Bình Dương
Địa chỉ 2: Số 38 Nguyễn Du, Phường An Phú, TX.Thuận An, Bình Dương.
Địa chỉ 3: Số 246 Huỳnh Văn Lũy, Thị Xã Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Hotline: 0908.506.303 & 0978.576.598
Email: anphuchung247@gmail.com
Website: http://anphuchung.vn
Vậy tại sao, bạn không tìm đến dịch vụ. Dịch vụ kế toán tại Bình Dương của An Phúc Hưng phù hợp với các yếu tố mà 1 doanh nghiệp vừa và nhỏ cần. Chúng tôi luôn song hành cùng doanh nghiệp trên mỗi bước đường kinh doanh. Luôn cập nhật kịp thời về luật và chế độ kế toán hiện hành mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. Dịch vụ của chúng tôi chỉ từ 1.000.000 - 3.000.000VNĐ giúp gỉam chi phí tối đa cho doanh nghiệp.
Nội dung dịch vụ kế toán trọn gói của chúng tôi như sau.
=> Liên hệ và đến tận nơi để nhận hóa đơn, chứng từ, token mà doanh nghiệp đã chuẩn bị
=> Kiểm tra, sắp xếp hồ sơ, chứng từ giúp doanh nghiệp
=> Nhập số liệu trên hóa đơn, chứng từ vào phần mềm kế toán
=> Hạch toán, định khoản các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán. Lập các loại sổ sách liên quan như: sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gởi ngân hàng, phiếu thu – chi,…
=> Lập và nộp báo cáo thuế hàng tháng/quý
- Báo cáo thuế GTGT
- Báo cáo thuế TNCN (Nếu có)
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Tạm tính thuế TNDN
=> Lập và nộp báo cáo năm
- Bộ báo cáo tài chính
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN
- Bộ báo cáo tài chính và phiếu thống kê nộp cho chi cục thống kê quận
=> In và bàn giao sổ sách kế toán của năm tài chính cho doanh nghiệp lưu trữ
=> Hậu kiểm: dịch vụ kế toán trọn gói tại Bình Dương của An Phúc Hưng sẽ thay mặt doanh nghiệp giải trình với cơ quan thuế về những số liệu trong nội dung dịch vụ đã thực hiện. Kể cả khi 2 bên không còn hợp tác.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ.
KẾ TOÁN AN PHÚC HƯNG
Đ/C: Số 7, Đường Số 1, KP. Tân Phước, P. Tân Bình, TX. Dĩ An, Bình Dương
Địa chỉ 2: Số 38 Nguyễn Du, Phường An Phú, TX.Thuận An, Bình Dương.
Địa chỉ 3: Số 246 Huỳnh Văn Lũy, Thị Xã Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Hotline: 0908.506.303 & 0978.576.598
Email: anphuchung247@gmail.com
Website: http://anphuchung.vn
Google Account Video Purchases
Bình Dương, Việt Nam
Chủ Nhật, 25 tháng 8, 2019
Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Bình Dương 2019
Công ty có 100% vốn nước ngoài được quy định rõ trong khoản 16 và 17, Điều 3 Luật Đầu tư. Theo đó, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những loại hình của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Và để thành lập được Công ty có 100% vốn nước ngoài cần kết hợp giữa Luật Doanh Nghiệp, Luật Đầu Tư và Cam kết WTO để tiến hành thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Bình Dương.
Các hình thức đầu tư vào Việt Nam (Bình Dương) của nhà đầu tư nước ngoài.
1. Các hình thức đầu tư trực tiếp
Thành lập công ty với 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc thành lập công ty 100 vốn nước ngoài.
Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT.
Đầu tư phát triển kinh doanh.
Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
a. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật; thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;
Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài các tổ chức kinh tế quy định, nhà đầu tư trong nước được đầu tư để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã; hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
b. Đầu tư theo hợp đồng
Nhà đầu tư được ký kết hợp đồng BCC để hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.
Đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
Hợp đồng BCC trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dưới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm được thực hiện theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nhà đầu tư ký kết hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành các dự án kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực giao thông, sản xuất và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quy định. thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
Chính phủ quy định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện dự án đầu tư; quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT.
c. Đầu tư phát triển kinh doanh
Nhà đầu tư được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức sau đây:
Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh;
Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.
d. Đầu tư theo hình thức Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại công ty Việt Nam
Nhà đầu tư được góp vốn, mua cổ phần của các công ty, chi nhánh tại Việt Nam.
Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề do Chính phủ quy định.
Nhà đầu tư được quyền sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh.
Điều kiện sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy định của Luật đầu tư, pháp luật về cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đầu tư gián tiếp thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;
Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;
Thông qua các định chế tài chính trung gian khác.
Đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thủ tục thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Bình Dương
Bạn có thể xem tại: Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Bình Dương
Các hình thức đầu tư vào Việt Nam (Bình Dương) của nhà đầu tư nước ngoài.
1. Các hình thức đầu tư trực tiếp
Thành lập công ty với 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc thành lập công ty 100 vốn nước ngoài.
Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT.
Đầu tư phát triển kinh doanh.
Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
a. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật; thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;
Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài các tổ chức kinh tế quy định, nhà đầu tư trong nước được đầu tư để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã; hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
b. Đầu tư theo hợp đồng
Nhà đầu tư được ký kết hợp đồng BCC để hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.
Đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
Hợp đồng BCC trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dưới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm được thực hiện theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nhà đầu tư ký kết hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành các dự án kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực giao thông, sản xuất và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quy định. thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
Chính phủ quy định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện dự án đầu tư; quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT.
c. Đầu tư phát triển kinh doanh
Nhà đầu tư được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức sau đây:
Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh;
Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.
d. Đầu tư theo hình thức Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại công ty Việt Nam
Nhà đầu tư được góp vốn, mua cổ phần của các công ty, chi nhánh tại Việt Nam.
Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề do Chính phủ quy định.
Nhà đầu tư được quyền sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh.
Điều kiện sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy định của Luật đầu tư, pháp luật về cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đầu tư gián tiếp thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;
Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;
Thông qua các định chế tài chính trung gian khác.
Đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Thủ tục thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Bình Dương
Bạn có thể xem tại: Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Bình Dương
Thứ Ba, 13 tháng 8, 2019
Dịch vụ thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Bình Dương
Văn phòng luật An Phúc Hưng chuyên tư vấn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương, thành lập Công ty 100% vốn nước ngoài, Công ty liên doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Viêt Nam…. và các vấn đề nội bộ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Tham khảo thêm: Thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Bình Dương
Dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài tại Bình Dương
1. Văn phòng luật An Phúc Hưng thực hiện các hoạt động tư vấn như sau.
- Tư vấn toàn diện các vấn đề pháp lý và chính sách đầu tư tại Bình Dương
- Nghiên cứu và xem xét các hồ sơ do khách hàng cung cấp;
- Sửa đổi, bổ sung các tài liệu không chính xác và/hoặc chuẩn bị các tài liệu mới để đáp ứng kịp yêu cầu về mặt thời gian theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Lập Hồ sơ xin đăng ký đầu tư và các ưu đãi đầu tư;
- Lập Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư và các ưu đãi đầu tư;
- Tư vấn đầu tư dự án, lập các dự án chi tiết;
- Tham gia đàm phán, xây dựng các Hợp đồng liên doanh, Hợp tác kinh doanh
- Tư vấn các vấn đề khác liên quan
2. Chúng tôi đại diện tại Cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục xin giấy phép đầu tư, giải trình dự án đầu tư, và các công việc khác liên quan đến thủ tục đầu tư.
- Soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo những thông tin ngành nghề, vốn, chủ sở hữu do khách hàng cung cấp.
- Gặp trực tiếp khách hàng để ký hồ sơ thành lập.
- Nộp hồ sơ thành lập công ty lên sở kế hoạch đầu tư.
- Nhận giấy phép kinh doanh và con dấu tròn pháp lý.
Dịch vụ hậu mãi.
- Xây dựng hồ sơ nội bộ và hướng dẫn các thủ tục thuế, quản trị doanh nghiệp, Sở hữu trí tuệ, lao động, hợp đồng .
- Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí;
- Giảm giá 10% cho lần sử dung dịch vụ tiếp theo;
- Tư vẫn miễn phí trong suốt quá trình hoạt động
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ đến Hotline: 0908.506.303 hoặc tham khảo thêm tại Website: http://anphuchung.vn/
Tham khảo thêm: Thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Bình Dương
Dịch vụ thành lập công ty vốn nước ngoài tại Bình Dương
1. Văn phòng luật An Phúc Hưng thực hiện các hoạt động tư vấn như sau.
- Tư vấn toàn diện các vấn đề pháp lý và chính sách đầu tư tại Bình Dương
- Nghiên cứu và xem xét các hồ sơ do khách hàng cung cấp;
- Sửa đổi, bổ sung các tài liệu không chính xác và/hoặc chuẩn bị các tài liệu mới để đáp ứng kịp yêu cầu về mặt thời gian theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Lập Hồ sơ xin đăng ký đầu tư và các ưu đãi đầu tư;
- Lập Hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư và các ưu đãi đầu tư;
- Tư vấn đầu tư dự án, lập các dự án chi tiết;
- Tham gia đàm phán, xây dựng các Hợp đồng liên doanh, Hợp tác kinh doanh
- Tư vấn các vấn đề khác liên quan
2. Chúng tôi đại diện tại Cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục xin giấy phép đầu tư, giải trình dự án đầu tư, và các công việc khác liên quan đến thủ tục đầu tư.
- Soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo những thông tin ngành nghề, vốn, chủ sở hữu do khách hàng cung cấp.
- Gặp trực tiếp khách hàng để ký hồ sơ thành lập.
- Nộp hồ sơ thành lập công ty lên sở kế hoạch đầu tư.
- Nhận giấy phép kinh doanh và con dấu tròn pháp lý.
Dịch vụ hậu mãi.
- Xây dựng hồ sơ nội bộ và hướng dẫn các thủ tục thuế, quản trị doanh nghiệp, Sở hữu trí tuệ, lao động, hợp đồng .
- Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí;
- Giảm giá 10% cho lần sử dung dịch vụ tiếp theo;
- Tư vẫn miễn phí trong suốt quá trình hoạt động
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ đến Hotline: 0908.506.303 hoặc tham khảo thêm tại Website: http://anphuchung.vn/
Thứ Sáu, 9 tháng 8, 2019
Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần tại Bình Dương
Câu hỏi: Xin chào luật sư An Phúc Hưng, hiện tại bên mình có 1 thành viên đang có ý định góp vốn vào công ty cổ phần và mình muốn tăng vốn điều lệ công ty lên. Luật sư cho mình hỏi Thủ tục, hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần tại Bình Dương như thế nào ạ. Xin cảm ơn luật sư.
Trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi này đến An Phúc Hưng. Theo như thông tin bạn trao đổi thì An Phúc Hưng xin tư vấn sơ bộ như sau.
Căn cứ pháp lý:
- Luật doanh nghiệp 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính Phủ hướng dẫn Luật doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
- Thông tư 130/2017/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn lệ phí môn bài
- Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
- Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Hiện nay, theo quy định tại Điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp, khi muốn tăng vốn điều lệ, công ty cổ phần phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ:
Bước 1: Đăng ký thay đổi vốn điều lệ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh doanh thì Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết.
Lệ phí nhà nước: 100.000 VNĐ/lần.
Bước 2: Công bố thông tin thay đổi tăng vốn điều lệ trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia
Sau khi thay đổi tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.
Sau khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục Công bố thông tin thay đổi tăng vốn điều lệ trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh sẽ cấp cho doanh nghiệp Giấy Biên nhận công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Lệ phí công bố thông tin về việc tăng vốn điều lệ công ty: 300.000 đồng/lần.
Lưu ý: Hiện nay, thủ tục tăng vốn điều lệ rất đơn giản. Tuy nhiên thủ tục giảm vốn điều lệ lại khá phức tạp và khó thực hiện hơn rất nhiều. Vì vậy, doanh nghiệp nên cân nhắc mọi yếu tố khi đưa ra quyết định tăng vốn điều lệ. Nếu mức vốn mới tăng làm thay đổi mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng, cuối năm trước ngày 31/12 năm thay đổi doanh nghiệp nộp tờ khai thuế môn bài theo mức thuế mới và năm sau nộp thuế môn bài của công ty theo mức thuế mới do tăng vốn điều lệ công ty.
Trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi này đến An Phúc Hưng. Theo như thông tin bạn trao đổi thì An Phúc Hưng xin tư vấn sơ bộ như sau.
Căn cứ pháp lý:
- Luật doanh nghiệp 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính Phủ hướng dẫn Luật doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
- Thông tư 130/2017/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn lệ phí môn bài
- Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
- Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Hiện nay, theo quy định tại Điều 44 Nghị định 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp, khi muốn tăng vốn điều lệ, công ty cổ phần phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ:
Bước 1: Đăng ký thay đổi vốn điều lệ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nhận Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh doanh thì Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết.
Lệ phí nhà nước: 100.000 VNĐ/lần.
Bước 2: Công bố thông tin thay đổi tăng vốn điều lệ trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia
Sau khi thay đổi tăng vốn điều lệ của công ty cổ phần, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.
Sau khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục Công bố thông tin thay đổi tăng vốn điều lệ trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh sẽ cấp cho doanh nghiệp Giấy Biên nhận công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Lệ phí công bố thông tin về việc tăng vốn điều lệ công ty: 300.000 đồng/lần.
Lưu ý: Hiện nay, thủ tục tăng vốn điều lệ rất đơn giản. Tuy nhiên thủ tục giảm vốn điều lệ lại khá phức tạp và khó thực hiện hơn rất nhiều. Vì vậy, doanh nghiệp nên cân nhắc mọi yếu tố khi đưa ra quyết định tăng vốn điều lệ. Nếu mức vốn mới tăng làm thay đổi mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng, cuối năm trước ngày 31/12 năm thay đổi doanh nghiệp nộp tờ khai thuế môn bài theo mức thuế mới và năm sau nộp thuế môn bài của công ty theo mức thuế mới do tăng vốn điều lệ công ty.
Google Account Video Purchases
Bình Dương, Việt Nam
Thứ Năm, 8 tháng 8, 2019
Công việc kế toán phải làm hằng ngày
Kế toán là một vị trí quan trọng trong doanh nghiệp. Kế toán cần phải làm gì hàng ngày, hàng tháng, hàng năm ? Tuy nhiên, những bạn học kế toán mới ra trường thường không được tiếp cận thực tế nên không nắm bắt được những công việc hằng ngày tại doanh nghiệp. KT An Phúc Hưng với hơn 20 năm kinh nghiệm chuyên tư vấn kế toán, cung cấp Dịch vụ kế toán tại Bình Dương, ở bài viết này An Phúc Hưng xin hướng dẫn các bạn những công việc kế toán phải làm hằng ngày? nhằm giúp các bạn tiếp cận thực tế
1. Công việc đầu năm mà kế toán thuế cần phải làm
- Kê khai và nộp tiền thuế môn bài đầu năm.
+ Hạn nộp tiền thuế môn bài là ngày 31/1.
+ Nếu là công ty mới thành lập thì nộp tờ khai và thuế môn bài trong vòng 30 ngày, kể từ khi có giấy phép Kinh doanh.
+ Nếu công ty có thay đổi về vốn, thì thời hạn cuối cùng nộp tờ khai thuế môn bài là 31/12 năm có thay đổi
- Nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN tháng 12 hoặc quý IV của năm trước. Nếu kê khai theo tháng thì hạn nộp là 20/1. Nếu theo quý thì là 30/1
- Nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý IV năm trước liền kề
- Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV năm trước liền kề
- Nộp Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế TNDN, Quyết toán thuế TNCN của năm trước liền kề: Thời hạn nộp là 31/3
2. Công việc hằng ngày phải làm
- Ghi chép, thu thập, xử lý và lưu trữ các hoá đơn, chứng từ kế toán:
+ Khi DN có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như mua bán hàng hóa,… Thì công việc của kế toán là phải thu thập tất cả các hóa đơn chứng từ có liên quan (đầu ra, đầu vào) để làm căn cứ cho việc kê khai thuế và hạch toán.
+ Sau khi đã tập được các hóa đơn chứng từ liên quan thì kế toán thuế phải tiền hành xử lý và kiểm tra xem hóa đơn hợp pháp không, có hợp lệ, hợp lý hay không
+ Trường hợp nếu phát hiện hóa đơn GTGT viết sai, hóa đơn bất hợp pháp, kế toán phải xử lý ngay theo quy định của Thông tư 39/2014/TT-BTC và các văn bản pháp luật liên quan
+ Lập phiếu thu, phiếu chi, lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho… cần thiết trong ngày
- Vào sổ quỹ, sổ tiển gửi, và các sổ sách cần thiết khác
+ Lưu ý: Những chứng từ không dùng ghi sổ, hạch toán được lưu giữ 5 năm
+ Những chứng từ để ghi sổ, hạch toán được lưu giữ 10 năm
+ Những chứng từ, hồ sơ đặc biệt quan trọng tu trữ vĩnh viễn
3. Công việc hàng tháng
- Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng (Nếu DN kê khai thuế GTGT theo tháng).
- Đối với những hóa đơn đầu ra thì tháng nào có phát sinh phải kê vào tháng đó. Kể từ ngày 1/1/2014 những hóa đơn đầu vào không bị khống chế thời gian kê khai, nhưng phải khai trước khi Cơ quan thuế có quyết định thanh kiểm tra
- Lập tờ khai thuế TNCN theo tháng (Nếu DN kê khai thuế GTGT theo tháng, và có số thuế TNCN được phải nộp trong tháng).
- Lập tờ khai các loại thuế khác nếu có
- Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng (Đối với những DN mới thành lập dưới 12 tháng).
- Hạn nộp tờ khai là ngày 20 của tháng liền kề
- Tính giá hàng tồn kho, giá vốn hàng bán
- Tính lương, bảo hiểm , các khoản phụ cấp khác cho người lao động
- Tính khấu hao TSCĐ, tính phân bổ công cụ dụng cụ
- Lưu ý: Nếu trong tháng có phát sinh số tiền thuế phải nộp thì hạn nộp tờ khai cũng là hạn nộp tiền thuế
4. Công việc hàng quý
- Lập tờ khai thuế GTGT theo quý (Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT theo quý)
- Lập tờ khai thuế Tạm tính Thuế TNDN theo Quý.
- Lập Báo cáo tình hình sử dụng Hoá đơn theo Quý.
- Lập tờ khai thuế TNCN theo quý (Nếu DN kê khai theo quý).
- Hạn nộp các tờ khai trên là ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau liền kề.
5. Công việc cuối năm
- Cuối năm bạn nhớ làm báo cáo thuế cho tháng cuối năm và báo cáo thuế quý 4 .
- Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN năm
- Lập báo cáo Quyết toán thuế TNDN năm
- Kiểm kê quỹ, kiểm kê kho hàng và tài sản, đối chiếu công nợ
- Lên sổ kế toán, đối chiếu sổ chi tiết và số tổng hợp
- Lập Báo cáo tài chính năm gồm: Bảng Cân đối Kế toán. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh Báo cáo Tài chính. Bảng Cân đối số phát sinh Tài khoản.
- In sổ sách, chứng từ kế toán và trình ký các sổ sách chứng từ đó
- Lưu trữ các chứng từ và số sách
Trên đây là những công việc cơ bản mà kế toán thuế phải làm trong doanh nghiệp. Để làm tốt những công tác tưởng như đơn giản đó, bạn phải hiểu rõ về những văn bản thuế liên quan, và các chuẩn mực kế toán.
1. Công việc đầu năm mà kế toán thuế cần phải làm
- Kê khai và nộp tiền thuế môn bài đầu năm.
+ Hạn nộp tiền thuế môn bài là ngày 31/1.
+ Nếu là công ty mới thành lập thì nộp tờ khai và thuế môn bài trong vòng 30 ngày, kể từ khi có giấy phép Kinh doanh.
+ Nếu công ty có thay đổi về vốn, thì thời hạn cuối cùng nộp tờ khai thuế môn bài là 31/12 năm có thay đổi
- Nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN tháng 12 hoặc quý IV của năm trước. Nếu kê khai theo tháng thì hạn nộp là 20/1. Nếu theo quý thì là 30/1
- Nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý IV năm trước liền kề
- Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV năm trước liền kề
- Nộp Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế TNDN, Quyết toán thuế TNCN của năm trước liền kề: Thời hạn nộp là 31/3
2. Công việc hằng ngày phải làm
- Ghi chép, thu thập, xử lý và lưu trữ các hoá đơn, chứng từ kế toán:
+ Khi DN có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như mua bán hàng hóa,… Thì công việc của kế toán là phải thu thập tất cả các hóa đơn chứng từ có liên quan (đầu ra, đầu vào) để làm căn cứ cho việc kê khai thuế và hạch toán.
+ Sau khi đã tập được các hóa đơn chứng từ liên quan thì kế toán thuế phải tiền hành xử lý và kiểm tra xem hóa đơn hợp pháp không, có hợp lệ, hợp lý hay không
+ Trường hợp nếu phát hiện hóa đơn GTGT viết sai, hóa đơn bất hợp pháp, kế toán phải xử lý ngay theo quy định của Thông tư 39/2014/TT-BTC và các văn bản pháp luật liên quan
+ Lập phiếu thu, phiếu chi, lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho… cần thiết trong ngày
- Vào sổ quỹ, sổ tiển gửi, và các sổ sách cần thiết khác
+ Lưu ý: Những chứng từ không dùng ghi sổ, hạch toán được lưu giữ 5 năm
+ Những chứng từ để ghi sổ, hạch toán được lưu giữ 10 năm
+ Những chứng từ, hồ sơ đặc biệt quan trọng tu trữ vĩnh viễn
3. Công việc hàng tháng
- Lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng (Nếu DN kê khai thuế GTGT theo tháng).
- Đối với những hóa đơn đầu ra thì tháng nào có phát sinh phải kê vào tháng đó. Kể từ ngày 1/1/2014 những hóa đơn đầu vào không bị khống chế thời gian kê khai, nhưng phải khai trước khi Cơ quan thuế có quyết định thanh kiểm tra
- Lập tờ khai thuế TNCN theo tháng (Nếu DN kê khai thuế GTGT theo tháng, và có số thuế TNCN được phải nộp trong tháng).
- Lập tờ khai các loại thuế khác nếu có
- Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng (Đối với những DN mới thành lập dưới 12 tháng).
- Hạn nộp tờ khai là ngày 20 của tháng liền kề
- Tính giá hàng tồn kho, giá vốn hàng bán
- Tính lương, bảo hiểm , các khoản phụ cấp khác cho người lao động
- Tính khấu hao TSCĐ, tính phân bổ công cụ dụng cụ
- Lưu ý: Nếu trong tháng có phát sinh số tiền thuế phải nộp thì hạn nộp tờ khai cũng là hạn nộp tiền thuế
4. Công việc hàng quý
- Lập tờ khai thuế GTGT theo quý (Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT theo quý)
- Lập tờ khai thuế Tạm tính Thuế TNDN theo Quý.
- Lập Báo cáo tình hình sử dụng Hoá đơn theo Quý.
- Lập tờ khai thuế TNCN theo quý (Nếu DN kê khai theo quý).
- Hạn nộp các tờ khai trên là ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau liền kề.
5. Công việc cuối năm
- Cuối năm bạn nhớ làm báo cáo thuế cho tháng cuối năm và báo cáo thuế quý 4 .
- Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN năm
- Lập báo cáo Quyết toán thuế TNDN năm
- Kiểm kê quỹ, kiểm kê kho hàng và tài sản, đối chiếu công nợ
- Lên sổ kế toán, đối chiếu sổ chi tiết và số tổng hợp
- Lập Báo cáo tài chính năm gồm: Bảng Cân đối Kế toán. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh Báo cáo Tài chính. Bảng Cân đối số phát sinh Tài khoản.
- In sổ sách, chứng từ kế toán và trình ký các sổ sách chứng từ đó
- Lưu trữ các chứng từ và số sách
Trên đây là những công việc cơ bản mà kế toán thuế phải làm trong doanh nghiệp. Để làm tốt những công tác tưởng như đơn giản đó, bạn phải hiểu rõ về những văn bản thuế liên quan, và các chuẩn mực kế toán.
Google Account Video Purchases
Bình Dương, Việt Nam
Thứ Tư, 7 tháng 8, 2019
Thủ tục làm WORK PERMIT tại Bình Dương
Work Permit được xem là một thủ tục khó đối với người nước ngoài sống và làm việc tại Bình Dương do vấn đề ngôn ngữ và pháp luật, An Phúc Hưng hướng dẫn chi tiết các tài liệu cần thiết cho việc xin Work Permit tại Bình Dương
Căn cứ pháp luật cấp giấy phép lao động (Work Permit)
- Bộ Luật Lao động năm 2012
- Thông tư số 09/TT-BLĐTBXH ngày 18/3/1998 của Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện việc cấp Giấy phép Work Permit cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam
- Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Nghị định số 93/2005/NĐ-CP ngày 13/7/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động thương binh xã hội ngày 10/3/2004 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thông tư số 24/2005/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2005 của Bộ Lao động thương binh xã hội bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH
- Nghị định số 113/2004/NĐ-CP ngày 16/4/2004 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy phép Work Permit cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Mẫu số 6 kèm theo thông tư số 03/2014/TT-BLD-TBXH.
Chúng tôi xin trao đổi sơ bộ về việc xin Giấy phép Work Permit cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Điều kiện cấp giấy phép đối với người lao động (Work Permit) nước ngoài làm việc tại Bình Dương
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia;
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Có Giấy phép Work Permit do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp Giấy phép Work Permit theo mục 4 dưới đây.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép Work Permit của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam theo mẫu;
+ Hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài:
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
+ Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài theo mẫu và có dán ảnh của người nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;
+ Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
+ Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và phù hợp với công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
+ Riêng đối với cầu thủ bóng đá thì phải có bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đã tham gia thi đấu liền trước đó.
+ 03 (ba) ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
+ Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép Work Permit không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam. Trong đó nêu rõ thời gian người nước ngoài đã tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài cử sang.
+ Đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế hoặc cung cấp dịch vụ theo hợp đồng thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép Work Permit không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
+ Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép Work Permit không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Các giấy tờ nêu trên được dịch ra tiếng Việt Nam và công chứng.
Thời hạn cấp Giấy phép Work Permit tại Bình Dương
- Thời hạn của Giấy phép Work Permit được cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ giao kết hoặc thời hạn của phía nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam, trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam làm việc không theo hợp đồng lao động thì thời hạn của Giấy phép Work Permit được cấp theo hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài. Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì thời hạn của Giấy phép Work Permit được cấp theo thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Thời hạn của Giấy phép Work Permit đối với các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 tháng.
Căn cứ pháp luật cấp giấy phép lao động (Work Permit)
- Bộ Luật Lao động năm 2012
- Thông tư số 09/TT-BLĐTBXH ngày 18/3/1998 của Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện việc cấp Giấy phép Work Permit cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam
- Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Nghị định số 93/2005/NĐ-CP ngày 13/7/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động thương binh xã hội ngày 10/3/2004 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thông tư số 24/2005/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2005 của Bộ Lao động thương binh xã hội bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH
- Nghị định số 113/2004/NĐ-CP ngày 16/4/2004 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp Giấy phép Work Permit cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Mẫu số 6 kèm theo thông tư số 03/2014/TT-BLD-TBXH.
Chúng tôi xin trao đổi sơ bộ về việc xin Giấy phép Work Permit cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Điều kiện cấp giấy phép đối với người lao động (Work Permit) nước ngoài làm việc tại Bình Dương
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia;
- Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Có Giấy phép Work Permit do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp không phải cấp Giấy phép Work Permit theo mục 4 dưới đây.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép Work Permit của người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam theo mẫu;
+ Hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài:
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp;
+ Bản lý lịch tự thuật của người nước ngoài theo mẫu và có dán ảnh của người nước ngoài;
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam;
+ Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
+ Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và phù hợp với công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
+ Riêng đối với cầu thủ bóng đá thì phải có bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đã tham gia thi đấu hoặc chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đã tham gia thi đấu liền trước đó.
+ 03 (ba) ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
+ Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép Work Permit không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam. Trong đó nêu rõ thời gian người nước ngoài đã tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài cử sang.
+ Đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế hoặc cung cấp dịch vụ theo hợp đồng thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép Work Permit không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
+ Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép Work Permit không cần phải có Phiếu đăng ký dự tuyển lao động mà thay vào đó là giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Các giấy tờ nêu trên được dịch ra tiếng Việt Nam và công chứng.
Thời hạn cấp Giấy phép Work Permit tại Bình Dương
- Thời hạn của Giấy phép Work Permit được cấp theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ giao kết hoặc thời hạn của phía nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam, trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam làm việc không theo hợp đồng lao động thì thời hạn của Giấy phép Work Permit được cấp theo hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài. Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì thời hạn của Giấy phép Work Permit được cấp theo thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Thời hạn của Giấy phép Work Permit đối với các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 tháng.
Google Account Video Purchases
Bình Dương, Việt Nam
Thứ Ba, 6 tháng 8, 2019
Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Thuận An miễn phí
Hiểu được những khó khăn mà khách hàng thường gặp phải, An Phúc Hưng mong muốn đồng hành và hỗ trợ khách hàng thông qua dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại Bình Dương. An Phúc Hưng sẽ cung cấp và tư vấn miễn phí các giải pháp, thủ tục, giấy tờ và các chính sách luật đúng đắn, nhằm giúp khách hàng rút ngắn quy trình thành lập doanh nghiệp tại Thuận An, nhanh chóng gia nhập vào sự phát triển chung của thị trường.
Tư vấn các vấn đề cần biết trước khi thành lập
1. Tư vấn về Ngành nghề, Điều kiện kinh doanh
- Tham khảo danh mục ngành nghề kinh doanh và điều kiện kinh doanh
- Vốn pháp định (Bất động sản, bảo vệ, tài chính…)
- Điều kiện chứng chỉ hành nghề (Giám đốc hoặc người quản lý)
- Điều kiện cơ sở vật chất (An ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, an toàn vệ sinh thực phẩm…)
2. Tư vấn về Chính sách pháp luật có liên quan
- Chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh chuẩn bị thành lập. Các chính sách ưu đãi của nhà nước cho lĩnh vực hoạt động của DN, điều kiện được hưởng
- Các yêu cầu về mặt quản lý doanh nghiệp, tài chính , kế toán, kiểm toán, thống kê, đầu tư
- Chính sách lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
- Chế độ báo cáo đối với một số ngành nghề riêng biệt
3. Tư vấn Giấy tờ pháp lý có liên quan
- Cá nhân góp vốn: CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực
- Tổ chức góp vốn: Giấy CNĐKKD, báo cáo tài chính, quyết định đầu tư, quyết định bổ nhiệm …
- Trụ sở hoạt động: Hợp đồng thuê mượn trụ sở
- Chứng chỉ hành nghề
- Hồ sơ chứng minh vốn pháp định
Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Thuận An gồm các bước.
Bước 1: Đăng ký kinh doanh
- Hỗ trợ đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Đăng ký Con dấu tròn cho doanh nghiệp
- Bố cáo trên cổng thông tin quốc gia
Bước 2: Đăng ký thuế, chế độ kế toán
- Đăng ký thuế
- Đăng ký chế độ kế toán
- Đăng ký kỳ báo cáo tài chính
- Đăng ký giám đốc, kế toán trưởng
- Các đăng ký về thuế khác (tùy trường hợp)
Bước 3: Tư vấn sử dụng và cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử
- Tư vấn chuyển đổi sử dụng hóa đơn điện tử thay cho hóa hơn giấy truyền thống
- Tư vấn sử dụng, khai thác các chức năng trong phần mềm hóa đơn điện tử
- Cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp
Tư vấn các nội dung cần phải làm sau khi thành lập.
- Cách thức công bố nội dung đăng ký kinh doanh như thế nào?
- Khắc dấu và đăng ký mẫu dấu ở đâu và như thế nào để không bị phạt và bị thu hồi con dấu?
- Thời hạn Đăng ký thuế / Bổ nhiệm giám đốc / Bổ nhiệm kế toán trưởng như thế nào? Làm thủ tục đăng ký các thủ tục này ra sao?
- Có nên gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính và chi nhánh công ty?
- Doanh nghiệp nào cần phải có Giấy phép con? Thủ tục xin Giấy phép con ở cơ quan nào?
- Thời hạn thực hiện góp vốn theo cam kết của cổ đông trong công ty như thế nào?
- Loại hình doanh nghiệp nào phải cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp / Sổ đăng ký Đăng ký nhãn hiệu doanh nghiệp như thế nào? Ở đâu?
Tư vấn các vấn đề cần biết trước khi thành lập
1. Tư vấn về Ngành nghề, Điều kiện kinh doanh
- Tham khảo danh mục ngành nghề kinh doanh và điều kiện kinh doanh
- Vốn pháp định (Bất động sản, bảo vệ, tài chính…)
- Điều kiện chứng chỉ hành nghề (Giám đốc hoặc người quản lý)
- Điều kiện cơ sở vật chất (An ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, an toàn vệ sinh thực phẩm…)
2. Tư vấn về Chính sách pháp luật có liên quan
- Chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh chuẩn bị thành lập. Các chính sách ưu đãi của nhà nước cho lĩnh vực hoạt động của DN, điều kiện được hưởng
- Các yêu cầu về mặt quản lý doanh nghiệp, tài chính , kế toán, kiểm toán, thống kê, đầu tư
- Chính sách lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
- Chế độ báo cáo đối với một số ngành nghề riêng biệt
3. Tư vấn Giấy tờ pháp lý có liên quan
- Cá nhân góp vốn: CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực
- Tổ chức góp vốn: Giấy CNĐKKD, báo cáo tài chính, quyết định đầu tư, quyết định bổ nhiệm …
- Trụ sở hoạt động: Hợp đồng thuê mượn trụ sở
- Chứng chỉ hành nghề
- Hồ sơ chứng minh vốn pháp định
Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Thuận An gồm các bước.
Bước 1: Đăng ký kinh doanh
- Hỗ trợ đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Đăng ký Con dấu tròn cho doanh nghiệp
- Bố cáo trên cổng thông tin quốc gia
Bước 2: Đăng ký thuế, chế độ kế toán
- Đăng ký thuế
- Đăng ký chế độ kế toán
- Đăng ký kỳ báo cáo tài chính
- Đăng ký giám đốc, kế toán trưởng
- Các đăng ký về thuế khác (tùy trường hợp)
Bước 3: Tư vấn sử dụng và cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử
- Tư vấn chuyển đổi sử dụng hóa đơn điện tử thay cho hóa hơn giấy truyền thống
- Tư vấn sử dụng, khai thác các chức năng trong phần mềm hóa đơn điện tử
- Cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp
Tư vấn các nội dung cần phải làm sau khi thành lập.
- Cách thức công bố nội dung đăng ký kinh doanh như thế nào?
- Khắc dấu và đăng ký mẫu dấu ở đâu và như thế nào để không bị phạt và bị thu hồi con dấu?
- Thời hạn Đăng ký thuế / Bổ nhiệm giám đốc / Bổ nhiệm kế toán trưởng như thế nào? Làm thủ tục đăng ký các thủ tục này ra sao?
- Có nên gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính và chi nhánh công ty?
- Doanh nghiệp nào cần phải có Giấy phép con? Thủ tục xin Giấy phép con ở cơ quan nào?
- Thời hạn thực hiện góp vốn theo cam kết của cổ đông trong công ty như thế nào?
- Loại hình doanh nghiệp nào phải cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp / Sổ đăng ký Đăng ký nhãn hiệu doanh nghiệp như thế nào? Ở đâu?
LIÊN HỆ HOTLINE: 0908.506.303 & 0978.576.598
Website: http://anphuchung.vn/
Hoặc bạn có thể tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty tại Thuận An
Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Dĩ An uy tín
Với phương châm mang đến cho khách hàng các dịch vụ tư vấn thành lập công ty tại Bình Dương tốt nhất, chu đoán, thuận tiện và hiệu quả cả về thời gian lẫn kinh tế, đội ngũ tư luật sư chuyên viên tư vấn An Phúc Hưng không ngừng học hỏi, trau dồi kỹ năng phục vụ quý khách hàng. Cùng với kinh nghiệm có hơn 10 năm, đã từng tư vấn thành lập cho rất nhiều công ty lớn nhỏ khách nhau, hiểu rõ những vấn đề, vướng mắc trong quá trình thành lập công ty của khách hàng, vì vậy chúng tôi hỗ trợ tư vấn miễn phí, hỗ trợ các thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Dĩ An như sau
1. Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Dĩ An miễn phí.
- Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp;
- Tư vấn về tên của doanh nghiệp;
- Tư vấn trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Tư vấn về vốn điều lệ và vốn pháp định;
- Tư vấn về ngành nghề kinh doanh;
- Tư vấn chủ sở hữu và đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Tư vấn lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
2. Tư vấn sau khi thành lập doanh nghiệp tại Dĩ An
- Tư vấn các vấn đề cần và phải làm khi thành lập doanh nghiệp mới;
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp trong quá trình hoạt động ;
- Tư vấn mã số thuế, mở tài khoản ngân hàng, chuyển đổi kinh doanh, cổ đông… ;
- Miễn phí cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu ;
- Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp
Bạn có thể tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty tại Dĩ An
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí.
1. Tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Dĩ An miễn phí.
- Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp;
- Tư vấn về tên của doanh nghiệp;
- Tư vấn trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Tư vấn về vốn điều lệ và vốn pháp định;
- Tư vấn về ngành nghề kinh doanh;
- Tư vấn chủ sở hữu và đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Tư vấn lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
2. Tư vấn sau khi thành lập doanh nghiệp tại Dĩ An
- Tư vấn các vấn đề cần và phải làm khi thành lập doanh nghiệp mới;
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp trong quá trình hoạt động ;
- Tư vấn mã số thuế, mở tài khoản ngân hàng, chuyển đổi kinh doanh, cổ đông… ;
- Miễn phí cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu ;
- Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp
Bạn có thể tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty tại Dĩ An
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí.
VĂN PHÒNG LUẬT AN PHÚC HƯNG - HOTLINE: 0908.506.303 & 0978.576.598
Chủ Nhật, 4 tháng 8, 2019
Thủ tục thành lập chi nhánh tại Bình Dương 2019
Khi muốn mở rộng hoạt động kinh doanh, phát triển thương hiệu, các doanh nghiệp thường lựa chọn thành lập chi nhánh. Nhưng với một số người lại chưa năm rõ thủ tục thành lập chi nhánh như thế nào, thủ tục thành lập chi nhánh tại Bình Dương 2019 có gì mới không. Ở bài viết này An Phúc Hưng sẽ hướng dẫn các thủ tục thành lập chi nhánh tại Bình Dương 2019 cho các chủ doanh nghiệp tham khảo.
Hồ sơ thành lập chi nhánh tại Bình Dương 2019:
- Thông báo thành lập chi nhánh của doanh nghiệp (theo mẫu)
- Quyết định của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên) hoặc của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh của doanh nghiệp
- Biên bản họp về việc thành lập chi nhánh
- Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh
- Chứng minh nhân dân (hộ chiếu) của người đứng đầu chi nhánh
- Đối với chi nhánh kinh doanh ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề: Chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành
- Điều lệ công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) – bản sao hợp lệ
Số lượng bộ hồ sơ: 01
Trình tự, thủ tục thành lập chi nhánh tại Bình Dương 2019:
a. Cách đăng ký thành lập chi nhánh:
- Đăng ký trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư
- Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. ( Nộp hồ sơ online )
b. Trình tự thực hiện đối với cách nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư
- Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh theo quy định
- Người đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương
- Bộ phận một của nhận hồ sơ thành lập chi nhánh và trả giấy biên nhận
- Phòng Đăng ký doanh nghiệp kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thành lập chi nhánh
- Đối với hồ sơ chưa hợp lệ cần bổ sung, doanh nghiệp thực hiện theo các bước như sau:
+ Doanh nghiệp nhận Thông báo bổ sung hồ sơ
+ Doanh nghiệp điều chỉnh lại hồ sơ theo nội dung hướng dẫn trong thông báo bổ sung và nộp lại hồ sơ theo quy trình trên.
- Đối với hồ sơ hợp lệ, được chấp thuận:
+ Phòng Đăng ký doanh nghiệp giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp
+ Phòng đăng ký doanh nghiệp nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để yêu cầu mã số chi nhánh, sau đó cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
- Trả kết quả thành lập chi nhánh công ty:
+ Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng bản giấy tại phòng bộ phận một của Phòng Đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo giấy hẹn
+ Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ đăng ký kinh doanh qua mạng mà không sử dụng chữ ký số công cộng: Căn cứ thời gian hẹn trả kết quả, doanh nghiệp mang một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (bản giấy) kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Phòng đăng ký doanh nghiệp thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để yêu cầu mã số chi nhánh, sau đó cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
- Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh tại tỉnh hoặc thành phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản tới Phòng Đăng ký doanh nghiệp cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp - thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Đối với trường hợp thành lập chi nhánh của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước sở tại
Nếu trong quá trình thành lập chi nhánh, doanh nghiệp bạn có gặp khó khăn. Bạn có thể tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty tại Bình Dương.
Hồ sơ thành lập chi nhánh tại Bình Dương 2019:
- Thông báo thành lập chi nhánh của doanh nghiệp (theo mẫu)
- Quyết định của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên) hoặc của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh của doanh nghiệp
- Biên bản họp về việc thành lập chi nhánh
- Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh
- Chứng minh nhân dân (hộ chiếu) của người đứng đầu chi nhánh
- Đối với chi nhánh kinh doanh ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề: Chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành
- Điều lệ công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) – bản sao hợp lệ
Số lượng bộ hồ sơ: 01
Trình tự, thủ tục thành lập chi nhánh tại Bình Dương 2019:
a. Cách đăng ký thành lập chi nhánh:
- Đăng ký trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư
- Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. ( Nộp hồ sơ online )
b. Trình tự thực hiện đối với cách nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư
- Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh theo quy định
- Người đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương
- Bộ phận một của nhận hồ sơ thành lập chi nhánh và trả giấy biên nhận
- Phòng Đăng ký doanh nghiệp kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thành lập chi nhánh
- Đối với hồ sơ chưa hợp lệ cần bổ sung, doanh nghiệp thực hiện theo các bước như sau:
+ Doanh nghiệp nhận Thông báo bổ sung hồ sơ
+ Doanh nghiệp điều chỉnh lại hồ sơ theo nội dung hướng dẫn trong thông báo bổ sung và nộp lại hồ sơ theo quy trình trên.
- Đối với hồ sơ hợp lệ, được chấp thuận:
+ Phòng Đăng ký doanh nghiệp giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp
+ Phòng đăng ký doanh nghiệp nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để yêu cầu mã số chi nhánh, sau đó cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
- Trả kết quả thành lập chi nhánh công ty:
+ Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng bản giấy tại phòng bộ phận một của Phòng Đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo giấy hẹn
+ Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ đăng ký kinh doanh qua mạng mà không sử dụng chữ ký số công cộng: Căn cứ thời gian hẹn trả kết quả, doanh nghiệp mang một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (bản giấy) kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Phòng đăng ký doanh nghiệp thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để yêu cầu mã số chi nhánh, sau đó cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
- Trường hợp doanh nghiệp lập chi nhánh tại tỉnh hoặc thành phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản tới Phòng Đăng ký doanh nghiệp cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp - thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
- Đối với trường hợp thành lập chi nhánh của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước sở tại
Nếu trong quá trình thành lập chi nhánh, doanh nghiệp bạn có gặp khó khăn. Bạn có thể tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty tại Bình Dương.
Google Account Video Purchases
Bình Dương, Việt Nam
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Thay đổi tên công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương
Trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Bình Dương. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu thay đổi tên công ty cần thực hiện thủ tục ...

-
Trong quá trình hoạt động vì các lý do khác nhau nên bạn muốn thay đổi tên công ty. Bạn phân vân không biết thay đổi tên công ty TNHH như th...
-
Theo Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định: Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 t...
-
Thành lập chi nhánh là sự lựa chọn hàng đầu của các công ty/doanh nghiệp khi muốn mở rộng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, để thành lập chi...