Thứ Tư, 26 tháng 6, 2019

Thành lập địa điểm kinh doanh hay thành lập chi nhánh công ty tại Bình Dương

Luật Doanh nghiệp 2014 quy định khái niệm về Địa điểm kinh doanh và Chi nhánh như sau:

- Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền (khoản 1 Điều 45 Luật doanh nghiệp 2014).

- Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể (khoản 3 Điều 45 Luật doanh nghiệp 2014).

Việc thành lập chi nhánh hay địa điểm kinh doanh phụ thuộc và nhu cầu và hoạt động đặc thù của doanh nghiệp. Do bạn không nêu rõ các nhân viên của mình sẽ thực hiện cụ thể các hoạt động gì tại nơi làm việc mới nên rất khó để chúng tôi tư vấn phương án phù hợp giúp bạn mở rộng mô hình kinh doanh. Bạn có thể so sánh một số điểm nổi bật dưới đây để nắm được đặc trưng của chi nhánh và địa điểm kinh doanh, từ đó có hướng đi phù hợp cho doanh nghiệp của mình.


- Về cơ cấu hoạt động:

Doanh nghiệp căn cứ vào nhu cầu mở rộng quy mô, các đặc thù của hoạt động sản xuất kinh doanh và phạm vi kinh doanh để lựa chọn đăng ký thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh.

Địa điểm kinh doanh là nơi để doanh nghiệp tiến hành một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh cụ thể, các địa điểm kinh doanh thường được đăng ký tại cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính để dễ dàng quản lý và kê khai thuế.

Chi nhánh thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả việc thực hiện hoạt động kinh doanh và chức năng đại diện theo ủy quyền. Chi nhánh là hình thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn đăng ký bởi chúng có thể đại diện doanh nghiệp và tự tiến hành hoạt động kinh doanh theo sự phân công của trụ sở chính. Sự thuận tiện trong việc lựa chọn hình thức kê khai thuế của chi nhánh, thủ tục thành lập nhanh gọn sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng mở rộng hoạt động kinh doanh và quy mô hơn. Chi nhánh phát sinh thêm hoạt động báo cáo thuế như công ty (trừ chi nhánh phụ thuộc không phải lập báo cáo tài chính công ty cuối năm).

- Về phạm vi thành lập:

Hiện nay, không có quy định của pháp luật hạn chế về phạm vi thành lập Chi nhánh hay Địa điểm kinh doanh. Bạn có thể thành lập Chi nhánh hay Địa điểm kinh doanh trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với địa chỉ trụ sở chính của công ty hoặc thành lập địa điểm kinh doanh, chi nhánh nằm khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính công ty.

- Về các loại thuế phải nộp:

Đối với địa điểm kinh doanh: Địa điểm kinh doanh là đơn vị hạch toán phụ thuộc, chính vì vậy, địa điểm kinh doanh không có mã số thuế riêng, kê khai thuế tập trung, sử dụng hóa đơn của công ty. Chính vì thế nên các loại thuế liên quan đến doanh nghiệp như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đều sẽ được kê khai tập trung tại trụ sở chính hoặc chi nhánh của doanh nghiệp.

Nếu địa điểm kinh doanh có địa chỉ khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với chi nhánh hoặc trụ sở chính thì địa điểm kinh doanh phải tự kê khai nộp thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm căn cứ theo quy định của thông tư 302/2016/TT-BTC. Nếu địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính hoặc chi nhánh thì trụ sở chính hoặc chi nhánh có thể kê khai và nộp phí môn bài thay cho địa điểm kinh doanh.

Đối với chi nhánh: Chi nhánh được lựa chọn hạch toán độc lập hoặc phụ thuộc, có con dấu và mã số thuế riêng. Chi nhánh có các nghĩa vụ về thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

+ Thuế môn bài:

Thông tư 156/2013/TT-BTC tại Điều 17, Khoản 1 quy định về khai thuế môn bài:

“Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.”
Căn cứ theo quy định trên, có hai trường hợp kê khai thuế môn bài cho chi nhánh:

– Chi nhánh hạch toán độc lập: Kê khai và nộp thuế môn bài tại cơ quan quản lý chi nhánh.

– Chi nhánh hạch toán phụ thuộc: Nếu chi nhánh ở cùng tỉnh với trụ sở chính thì nộp tờ khai thuế môn bài tại cơ quan thuế trụ sở chính; Nếu chi nhánh ở khác tỉnh với trụ sở chính thì nộp tờ khai và tiền thuế môn bài tại chi nhánh.

+ Thuế giá trị gia tăng:

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC:

b) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng chung cho cả đơn vị trực thuộc.
Nếu đơn vị trực thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra có nhu cầu kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng và sử dụng hóa đơn riêng.


c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.”
Như vậy, doanh nghiệp sẽ nộp thuế GTGT tại chi nhánh nếu chi nhánh đó hạch toán độc lập, hoặc là chi nhánh khác tỉnh với trụ sở chính. Trong trường hợp chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc không phát sinh doanh thu, hoặc cùng tỉnh với trụ sở chính thì kê khai và nộp thuế GTGT cho chi nhánh tại trụ sở chính.

+ Thuế Thu nhập doanh nghiệp:

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 156/2013/TT-BTC:

b) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.

c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp; khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc.”

Như vậy, nếu chi nhánh hạch toán độc lập thì sẽ nộp hồ sơ kê khai thuế TNDN phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của chi nhánh đó. Nếu chi nhánh hạch toán phụ thuộc thì không phải nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp, mà trụ sở chính sẽ nộp hồ sơ kê khai thuế cả phần thu nhập tại chi nhánh.

- Về con dấu:

Do đặc điểm về sản xuất kinh doanh của từng loại hình, dễ thấy, chi nhánh có thể có con dấu riêng, còn địa điểm kinh doanh không được phép đăng ký và sử dụng con dấu riêng.

Tổng kết lại. Tùy vào nhu cầu hoạt động của công ty mà doanh nghiệp sẽ lựa chọn thành lập địa điểm kinh doanh hay thành lập lập chi nhánh tại Bình Dương

Thứ Ba, 25 tháng 6, 2019

Thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bình Dương

Giấy phép lao động đối với người nước ngoài tại Bình Dương được coi là cơ sở pháp lý cao nhất đảm bảo điều kiện pháp lý để người lao động có quốc tịch nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Dưới đây là trình tự thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bình Dương


CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Bộ luật Lao động, ngày 18/6/2012 (có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2013).

-  Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội (có hiệu kể từ ngày 01/01/2017).

- Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật phí và lệ phí (có hiệu kể từ ngày 01/01/2017).

- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày ngày 01/4/2016).

- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP (có hiệu lực kể từ ngày ngày 12/12/2016).

- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017).

THÀNH PHẦN HỒ SƠ GỒM:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Theo Mẫu số 7 kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)).

2. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính đối chiếu giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

3. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính đối chiếu phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

4.  Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính đối chiếu văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:

- Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;

- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;

- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.

Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.

7. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính đối chiếu các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài. Nếu giấy tờ của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam gồm:

- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;

- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung câp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.

- Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ thì phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Đối với người lao động nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại thì phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

- Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.


KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT

Một trong các văn bản sau:

1. Giấy phép lao động (Theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

2. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời cho người sử dụng lao động (Theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

THỜI ĐIỂM NỘP HỒ SƠ

Trước ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động, thì người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố.

Nếu thấy thủ tục khá rườm rà và rắc rối. Khách hàng có thể liên hệ đến hotline 0908.506.303 để được tư vấn hoặc tham khảo thêm: Dịch vụ làm giấy phép lao động tại Bình Dương của An Phúc Hưng

Thứ Hai, 24 tháng 6, 2019

Thành lập công ty tại Thuận An 2019

Bạn đang có ý định thành lập công ty tại TX Thuận An. Bạn đang tìm hiểu hồ sơ thành lập công ty tại Thuận An năm 2019. Thủ tục thành lập công ty khá rườm rà và rắc rối và bạn không muốn phải tốn quá nhiều thời gian vào công việc này. Bạn tìm kiếm dịch vụ thành lập công ty tại Thuận An uy tín để nhờ sự giúp đỡ. An Phúc Hưng với hơn 10 năm kinh nghiệm, cùng các luật sư chuyên viên nhiệt tình trong công việc sẽ giúp bạn hoàn thành thủ tục thành lập công ty tại Thuận An 2019 uy tín và nhanh chóng nhất.



Dịch vụ thành lập công ty tại Thuận An 2019 của An Phúc Hưng

1. Tư vấn cho khách hàng

- Tư vấn loại hình doanh nghiệp
- Tư vấn tên, trụ sở kinh doanh
- Tư vấn vốn điều lệ
- Tư vấn thành viên, cổ đông góp vốn
- Tư vấn người đại diện theo pháp luật
- Tư vấn ngành nghề kinh doanh

2. Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
     + Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
     + Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
     + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.



3. Đại diện khách hàng hoàn thành các thủ tục tại Sở ké hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương

- Sau khi soạn hồ sơ, An Phúc Hưng sẽ ủy quyền nộp hô sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh
- Theo dõi và  đơi ngày nhận kết quả 
- Sau 3 ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

4. Các thủ tục sau thành lập công ty tại Thuận An

- Đăng bố cáo thành lập công ty
- Khắc con dấu công ty và thông báo mẫu dấu
- Mở tài khoản ngân hàng
- Kê khai và nộp thuế môn bài
- Ra thủ tục được đặt in hóa đơn VAT

Tham khảo thêm: Dịch vụ kế toán tại Bình Dương

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

TƯ VẤN LẬT AN PHÚC HƯNG

Địa Chỉ: Số 7, Đường Số 1, KP. Tân Phước, P. Tân Bình, TX. Dĩ An, Bình Dương

CN 1: Số 37 Nguyễn Du, Phường An Phú, Thị Xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương

CN 2: Số 246 Huỳnh Văn Lũy, Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương.

Hotline: 0908.506.303 & 0978.576.598

Email: anphuchung247@gmail.com

Chủ Nhật, 23 tháng 6, 2019

Thủ tục giải thể công ty có vốn nước ngoài tại Bình Dương

An Phúc Hưng tư vấn hướng dẫn khách hàng thủ tục giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo nhiều yêu cầu từ khách hàng. Nội dung thủ tục giải thể công ty có vốn nước ngoài tại Bình Dương như sau.



Căn cứ cơ sở pháp lý:

- Luật đầu tư 67/2014/QH13.

- Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13.

- Nghị định 78/2015/NĐ-CP.

- Nghị định 118/2015/NĐ-CP có hướng dẫn trong Luật đầu tư.

- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.

- Nghị định 50/2016/NĐ-CP trong việc xử phạt các vi phạm về hành chính thuộc lĩnh vực KH và đầu tư.

- Nghị định 96/2015/NĐ-CP.

Điều kiện thực hiện giải thể doanh nghiệp:

- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

Xem thêm: Gia hạn giấy chứng nhận đầu tư tại Bình Dương



Trình tự, thủ tục tiến hành giải thể doanh nghiệp nước ngoài:

1. Chấm dứt dự án đầu tư

- Công ty gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư (kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định.

- Thời gian dự kiến hoàn thành việc chấm dứt dự án đầu tư là 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

2. Giải thể doanh nghiệp

Bước 1: Doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định này gồm có:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Lý do giải thể;

- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Bước 2: Doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

- Thanh lý hợp đồng thuê đất hoặc bàn giao đất (Áp dụng trong trường hợp Công ty thuê đất hoặc được giao đất);

- Thanh lý tài sản cố định Công ty;

- Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính của Công ty;

Bước 3: Tiến hành thủ tục đóng mã số thuế Công ty: Tùy thuộc vào thực tế hồ sơ kế toán của doanh nghiệp mà thủ tục đóng cửa mã số thuế sẽ kéo dài từ 04 – 06 tháng (không bao gồm thủ tục xử phạt, vi phạm, chậm nộp phát sinh);

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, lợi và nghĩa vụ có liên quan.

Bước 4: Gửi quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

=> Thời gian thực hiện: trong vòng 07 ngày kể từ ngày thông qua.

Bước 5: Thực hiện thủ tục giải thể Công ty tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương;

Thời gian tiến hành: sau 180 ngày kể từ ngày gửi quyết định giải thể đến Sở Kế hoạch và đầu tư nếu không có sự phản đối của các bên, trong 05 ngày làm việc Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thứ Sáu, 21 tháng 6, 2019

Thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư tại Bình Dương

Trong quá trình hoạt động đầu tư, khi có nhu cầu thay đổi nội dung trong giấy phép đầu tư, nhà đầu tư có thể thực hiện các thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư. Và tùy theo từng dự án đầu tư mà thực hiện các thủ tục khác nhau. Ở bài viết này An Phúc Hưng xin tư vấn thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư tại Bình Dương cho khách hàng tham khảo.


1. Cơ sở pháp lý:

- Luật Đầu tư năm 2014.

- Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 26 tháng 11 năm 2015 về hướng dẫn chi tiết Luật Đầu tư.

2. Thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư:

Theo quy định của Luật Đầu tư, giấy phép đầu tư được hiểu là một văn bản hay bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung trong giấy phép đầu tư, nhà đầu tư có thể thực hiện các thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư. Và tùy theo từng dự án đầu tư mà thực hiện các thủ tục khác nhau.

Hồ sơ điều chỉnh giấy phép đầu tư bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau:

- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư.

- Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư.

- Bản sao giấy tờ nhân thân gồm chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân. Đối với nhà đầu tư là tổ chức gồm bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung như sau: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư.

- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao về thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ của công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, các thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

- Sau khi nhận đủ hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Đối với các dự án thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính, tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư, thời hạn thực hiện, thay đổi nhà đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trường hợp đề xuất của nhà đầu tư về việc điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.


Nếu bạn thấy thủ tục rườm rà và không có thời gian đi điều chỉnh giấy phép đầu tư. Bạn có thể tham khảo thêm Dịch vụ điều chỉnh giấy phép đầu tư tại Bình Dương

Thứ Năm, 20 tháng 6, 2019

Đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Bình Dương

Bạn đang có mục tiêu kinh doanh cho riêng mình? Bạn đang lên kế hoạch để thực hiện mục tiêu đó? Và bạn đang có ý định thành lập hộ kinh doanh cá thể theo đúng quy định? Tuy nhiên, bạn chưa biết đăng ký kinh doanh cá thể ở đâu? Thủ tục, hồ sơ đăng ký kinh doanh cá thể như thế nào, cần những gì? Đừng quá lo lắng, dưới đây công ty An Phúc Hưng sẽ tư vấn giúp bạn tất cả những băn khoăn trên. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý tại Bình Dương. Chúng tôi cam kết giúp bạn hoàn thành thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Bình Dương một cách Nhanh chóng và Chính xác nhất.



Các bước tiến hàng đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Bình Dương

1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ kinh doanh cá thể gửi giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm các nội dung dưới đây:

- Tên hộ kinh doanh cá thể, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
- Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh;
- Số vốn đăng ký kinh doanh;
- Họ, tên, số và ngày cấp giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối, của cá nhân đối với hộ kinh doanh hoặc của đại diện hộ gia đình.
- Bên cạnh giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thì bạn cũng cần chuẩn bị bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh và biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh cá thể nếu hộ kinh doanh do nhiều người cùng thành lập.

Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì bạn cũng cần phải nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc của đại diện hộ gia đình.

Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì cần có thêm có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện sẽ tiến hành trao giấy biên nhận cho người nộp. Sau 05 ngày làm việc sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu có đủ các điều kiện sau đây:

-  Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm;
- Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Nếu hồ sơ đăng ký kinh doanh cá thể không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

3. Nếu sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cá thể mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, đồng thời cũng không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại và tố cáo.

4. Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ thực hiện việc gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh, cho cơ quan quản lý ngành kinh tế – kỹ thuật cấp tỉnh.



Đăng ký hộ kinh doanh cá thể ở đâu

Để hoàn tất thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể bạn liên hệ để mua hồ sơ và nộp hồ sơ xin đăng ký giấy phép kinh doanh tại ủy ban nhân dân Quận/ Huyện, nơi mà hộ kinh doanh bạn đặt địa chỉ trụ sở chính và tiến hành kinh doanh.

Nếu thấy thủ tục khá rườm rà và không có thời gian đi lại, bạn có thể tham khảo Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Bình Dương của An Phúc Hưng

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí.

CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT AN PHÚC HƯNG
Đ/C: Số 7, Đường Số 1, KP. Tân Phước, P. Tân Bình, TX. Dĩ An, Bình Dương
Hotline: 0908.506.303 & 0978.576.598
Email: anphuchung247@gmail.com
Website: http://anphuchung.vn/

Thứ Tư, 19 tháng 6, 2019

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại Bình Dương

Công ty TNHH 1 Thành Viên là loại hình kinh doanh phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay do nó có nhiều ưu điểm như: cơ cấu tổ chức công ty gọn nhẹ, linh động, thủ tục đơn giản hơn nhiều với công ty Cổ phần hay công ty TNHH 2 Thành viên và nó lại khoa học và minh bạch hơn doanh nghiệp tư nhân.

Chính vì vậy nếu bạn nghĩ bạn có khả năng kinh doanh với nguồn vốn của riêng mình thì loại hình Công ty TNHH 1 Thành Viên rất phù hợp với bạn. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên tại Bình Dương đầy đủ và chính xác nhất.



Công ty TNHH 1 Thành Viên là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Theo quy định Khoản 1, Điều 73, Luật Doanh Nghiệp 2014

Đặc điểm của công ty TNHH 1 Thành Viên

Công ty TNHH 1 TV có nhiều đặc điểm trong cơ cấu tổ chức cũng như phạm vi quyền của chủ doanh nghiệp.

- Thứ nhất, chủ sở hữu công ty TNHH 1 TV phải là cá nhân hoặc pháp nhân
- Thứ hai, công ty TNHH 1TV là loại hình doanh nghiệp có chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn
- Thứ ba, Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo khoản 2, điều 78, Luật doanh nghiệp 2014.

Thứ tư, có khả năng huy động vốn hạn chế

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn. Vậy nên khi doanh nghiệp muốn tăng thêm số vốn thì chủ sở hữu doanh nghiệp phải đủ số vốn muốn tăng thêm. Nếu không thì công ty TNHH 1 TV phải đăng ký chuyển loại hình khi muốn huy động thêm vốn từ thành viên khác hay phát hành cổ phần.



Thủ tục thành lập Công ty TNHH 1 Thành Viên gồm

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH 1TV.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lêm phòng đăng ký kinh doanh, sở kế hoạch đầu tư.

Trong Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty TNHH 1TV.

Bước 4: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Bước 5: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp và Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên doanh nghiệp; Mã số doanh nghiệp.

Bước 6: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh

Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Thời gian hoàn thành thủ tục

Thời gian hoàn thành thủ tục thành lập công ty TNHH 1 TV là 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 TV tại Bình Dương

Thứ Hai, 17 tháng 6, 2019

Thủ tục xin cấp visa đi Trung Quốc 2019

Công ty An Phúc Hưng chuyên cung cấp Dịch vụ làm visa tại Bình Dương nhanh chóng và giá rẻ. Ở bài viết này, An Phúc Hứng sẽ tư vấn cho khách hàng thủ tục xin cấp visa đi trung quốc 2019.

Nếu có nhu cầu làm visa đi Trung Quốc, xem tại đây: Dịch vụ làm visa tại Bình Dương

Công dân việt Nam hoặc người nước ngoài đang có mặt tại Việt Nam làm thủ tục xin visa trung quốc tại các cơ quan như sau:




I.  Làm trực tiếp: 

Quý khách tự chuẩn bị hồ sơ đầy đủ ( xem tại bài viết này: hướng dân tự nộp visa Trung Quốc, và nộp tại 1 trong 2 địa điểm  làm việc của DSQ như sau:

–  Phía Bắc: Hoàng diệu, Ba Đình, Hà Nội, chỉ nhận hồ sơ từ Đà Nẵng trở ra Bắc

–  Tại Phía Nam: Hai Bà Trưng, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Thủ tục xin visa du lịch Trung Quốc đầy đủ bao gồm:

– Tờ khai xin cấp visa Trung Quốc theo mẫu quy định của Đại sứ quán.

– Bản gốc hộ chiếu (Còn thời hạn tối thiểu 6 tháng), hộ chiếu photo

– 02 Ảnh 4cmx6cm. Ảnh chụp nền trắng, mặt nhìn thẳng

– Bản copy CMND

– Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu (Nếu xin visa cho trẻ em đi du lịch cùng).

Thời gian làm visa: 4 ngày từ thứ 2 – thứ 6 không kể ngày nghỉ lễ Việt nam và Trung Quốc và các ngày nghỉ cuối tuần.



II.  Làm gián tiếp: 

- Gửi hồ sơ xin visa Trung Quốc về văn phòng Visa Trung Quốc

- Văn phòng Visa Trung Quốc sẽ thay mặt bạn thực hiện toàn bộ các thủ tục nộp hồ sơ và nhận visa

Để được tư vấn thêm. Xin vui lòng liên hệ

--------------------------------------

VISA BÌNH DƯƠNG - AN PHÚC HƯNG

Địa Chỉ: Số 7, Đường Số 1, KP. Tân Phước, P. Tân Bình, TX. Dĩ An, Bình Dương

CN 1: Số 37 Nguyễn Du, Phường An Phú, Thị Xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương

CN 2: Số 246 Huỳnh Văn Lũy, Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương.

Hotline: 0908.506.303 & 0978.576.598

Email: anphuchung247@gmail.com

Website: http://anphuchung.vn/

Thứ Năm, 13 tháng 6, 2019

Thủ tục xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại Bình Dương

Mọi cơ sở có ngành nghề kinh doanh liên quan đến thực phẩm hiện nay đều phải tuân thủ quy định hoạt động có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm.

Để giúp bạn nắm rõ hơn về thủ tục xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại Bình Dương. Bạn có thể theo dõi qua bài viết này nhé.



Thủ tục xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cần đảm bảo thực hiện đầy đủ các bước sau:

1. Phải có giấy chứng nhận về sức khỏe và kiến thức về vê sinh an toàn thực phẩm.

Người trực tiếp tham gia sản xuất kinh doang ngành nghề có liên quan đến thực phẩm phải có đủ sức khỏe đảm bảo hoạt động của cơ sở. Khám sức khỏe là một trong những yêu cầu cơ bản trong thủ tục xin cấp giấy phép này.

Bạn phải tham gia tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm. Chủ cơ sở sẽ phải trải qua một bài kiểm tra liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm. Nếu người đó trả lời đúng 80% câu hỏi được ra thì yêu cầu đầu tiên của bước 1 được thông qua.

2. Nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ xin cấp giấy phép phải có đầy đủ các giấy tờ để đảm bảo điều kiện được cấp như sau:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở theo mẫu được quy định của cơ quan thẩm quyền.
- Bản sao công chứng giấy đăng kí kinh doanh ngành liên quan đến thực phẩm.
- Bản thiết kế mặt bằng cơ sở và khu vực.
- Sơ đồ quy trình bảo quản thực phẩm và sản xuất tại cơ sở.
- Bản khai về cơ sở vật chất của cơ sở.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và các nhân viên trực tiếp làm việc tại cơ sở.
- Giấy chứng nhận về kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất.
- Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định nguồn nước sử dụng.
- Bản cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo mẫu quy định.



3. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ, thông báo tính hợp lệ và kết quả.

Trong thời gian 5 ngày, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ được nộp. Sau khi xác nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cử người xuống kiểm tra trực tiếp tại cơ sở để đảm bảo các điều kiện được cấp giấy phép.

Nếu cơ sở đạt tiêu chuẩn sẽ được cơ quan tiến hành cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm đạt chuẩn. Nếu không đạt cơ sở sẽ bị phạt hành chính vì kinh doanh không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

4. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm.

Giấy phép được cấp có hiệu lực 3 năm và chủ cơ sở sản xuất phải cam kết thực hiện theo đúng quy định đề ra. Sau khi được cấp giấy, cơ quan chức năng sẽ cử người xuống kiểm tra thêm 1 lần nữa. Nếu cơ sở vi phạm quy định về sản xuất, kinh doanh sẽ bị thu hồi giấy phép được cấp.

Nếu không có thời gian củng như không muốn đâu đầu vì các thủ tục rườm rà. Khách hàng có thể sử dụng Dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Bình Dương của An Phúc Hưng chúng tôi. Xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm nhanh chóng chỉ từ 3 - 5 ngày.

Thứ Ba, 11 tháng 6, 2019

Tư vấn quy trình cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Đồng Nai

An Phúc Hưng cung cấp thủ tục tư vấn quy trình cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Đồng Nai nhằm giúp khách hàng có được những thông tin chính xác nhất trong quá trình xin giấy phép đầu tư tại Đồng Nai.



Thành phần hồ sơ.

 1. Đối với dự án không phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm:

- Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và tự chịu trách nhiệm).

- Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ còn bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BCC), Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).

2. Đối với dự án phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm:

- Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao hợp lệ Giấy CMDN hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân); bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh (đối với nhà đầu tư là tổ chức).

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và tự chịu trách nhiệm).

- Giải trình kinh tế – kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường;

- Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ còn bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng Hợp tác kinh doanh, Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).

- Đối với dự án gắn với thành lập tổ chức kinh tế mới, ngoài các hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư còn phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.



Quy trình và thời gian cấp giấy chứng nhận đầu tư.

1. Đối với dự án không phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

- Nhà đầu tư nộp 3 bộ hồ sơ tại Sở Kế họach và Đầu tư, trong đó có 1 bộ gốc.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế họach Đầu tư lập thủ tục trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Đối với dự án phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

- Nhà đầu tư nộp 8 bộ hồ sơ tại Sở Kế họach và Đầu tư, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan; Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo chỉ một lần bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án đầu tư.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra và trả lời bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.



Nếu khách hàng thấy thủ tục khá rườm rà và không có thời gian đi. Vậy hãy để An Phúc Hưng thay bạn hoàn thành tất cả các thủ tục trên một cách chính xác, nhanh chóng.... Tham khảo thêm : Xin giấy phép đầu tư tại Đồng Nai

Thứ Năm, 6 tháng 6, 2019

Hướng dẫn thay đổi vốn điều lệ của công ty tại Bình Dương

Trong quá trình hoạt động của một doanh nghiệp, có nhiều lý do khác nhau để doanh nghiệp có thể tiến hành điều chỉnh lại mức vốn điều lệ tăng hoặc giảm. Tuy nhiên, do vốn điều lệ được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đăng ký thành lập nên khi có sự thay đổi, doanh nghiệp cần tiến hành các thủ tục cần thiết.

Trước khi làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp cần hoàn tất việc thay đổi vốn trong doanh nghiệp. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi, người đại diện theo pháp luật của công ty thực hiện việc thông báo thay đổi vốn điều lệ.



Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ

Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ trong trường hợp tăng vốn điều lệ và giảm vốn điều lệ là khác nhau. Trước khi làm các thủ tục thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp phải hoàn tất việc thay đổi vốn trong doanh nghiệp.

1. Thành phần hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ.

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp về việc tăng vốn điều lệ của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên; của Đại hội đồng cổ đông với công ty cổ phần; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ của công ty;
- Giấy tờ hợp lệ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty (trường hợp công ty tiếp nhận thành viên mới;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân của thành viên mới (trường hợp công ty tiếp nhận thêm thành viên mới);
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Thành phần hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp về việc giảm vốn điều lệ của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên; của Đại hội đồng cổ đông với công ty cổ phần; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ của công ty;
- Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ nhất (trong trường hợp công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50% thì báo cáo tài chính phải có xác nhận của kiểm toán độc lập);
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí: 200.000đ/lần.

Tham khảo thêm: Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty tại Bình Dương


Những khó khăn khi thành lập công ty bạn cần phải biết

Thành lập công ty là công việc không hề đơn giản. Trong đó có 3 khó khăn lớn nhất đối đó là: Ý tưởng, Cơ sở vật chất, Quản lý điều hành.

Các chuyên gia đã đánh giá rằng khả năng thành công của một công ty đều dựa vào 3 yếu tố này. Vậy hãy cùng An Phúc Hưng tìm hiểu về những khó khăn khi thành lập công ty để có thể khắc phục được những khó khăn trong quá trình hoạt động của 1 công ty.

Ý tưởng

1. Ý tưởng cho việc thành lập công ty là gì?

Những câu hỏi đơn giản nhất khi thành lập công ty là Công ty của bạn sẽ kinh doanh cái gì? Lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ? Sản xuất mặt hàng gì? Cung cấp loại hình dịch vụ gì? Kinh doanh như thế nào?


2. Khó khăn về ý tưởng thành lập công ty?

Khó khăn về ý tưởng không phải là thiếu ý tưởng mà là không biết được mức độ khả thi của nó. Chưa làm sao mà biết được? Chả phải có ối người thành công từ những ý tưởng bất khả thi đấy sao. Cũng không thiếu người thất bại từ những ý tưởng ban đầu độc đáo, cuốn hút, hoành tráng…

Như trên tôi đã nói, mỗi người chúng ta thường có vài ý tưởng. Đây không phải là điều quá khó khăn. Nếu cho mỗi người vài chục phút, tôi tin mỗi người chúng ta đều có thể gạch ra vài ý tưởng. Có những người còn có rất nhiều hơn, họ đóng gói ý tưởng của mình lại mang đi bán.

Một vấn đề khác trong khó khăn ý tưởng là không lên được bản kế hoạch chi tiết. Và tôi thấy nên chia sẻ bản kế hoạch trên với mọi người. Khi nhận được sự chia sẻ, tôi tin rằng phần lớn những người nhận được sự chia sẻ sẽ rất vui, và họ có thể có những ý kiến nhận xét quý báu. Và sẽ là rất tốt nếu bạn nhận được nhiều ý kiến khen ngợi, đồng tình… Hơn nữa, biết đâu người ta có thể góp vốn vào cùng làm.

Cơ sở vật chất

1. Cơ sở vật chất cho một công ty là gì?

Khi thành lập công ty và đưa vào hoạt động, bạn phải có vốn cơ sở vật chất đủ vững. Vốn này bao gồm hệ thống văn phòng làm việc, nhà xưởng nếu có, kho bãi và trang thiết bị cần thiết cho những nơi này; dây chuyền công nghệ sản xuất và  tất nhiên không thể thiếu đội ngũ nhân lực vận hành.


2. Các khó khăn bạn sẽ gặp phải

Thành lập công ty thì phải có văn phòng cụ thể, hoặc văn phòng đại diện cho công ty. Đây là yêu cầu bắt buộc của các chi cục thuế.

Bạn sẽ phải gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn bất động sản, nói nôm na thì thành lập công ty thì phải có nơi nào đó để làm trụ sở, không có thì phải đi thuê.

Hiện nay, ở các thành phố lớn của Việt Nam, bất động sản có thể nói là giá ở trên trời. Tất nhiên, cùng với đó là giá thuê văn phòng không hề rẻ. Muốn thuê được một địa điểm, có thể gọi là tạm được, để đặt làm văn phòng thì giá vào khoảng vài trục triệu đồng/tháng. Đó là một điều quá khó khăn đối với các bạn trẻ khi muốn thành lập công ty.

Để triển khai các ý tưởng bạn cần thành lập công ty. Dưới mức độ công ty thì bài viết này xin phép được không bàn. Cách đây vài năm, thành lập công ty là việc khá khó khăn vì cần phải hoàn thiện nhiều loại giấy tờ thủ tục. Nhưng nay đã dễ dàng hơn nhiều vì số lượng thủ tục được giảm bớt. Ngoài ra, bây giờ xuất hiện nhiều các công ty luật chuyên lo việc này với giá khá mềm.

Tiếp đó là việc phân bổ, sắp xếp các khu làm việc cho nhân viên, người quản lý. Điều này cần có sự tham gia của những người chuyên nghiệp, kèm theo đó là định hướng của nhà lãnh đạo doanh nghiệp đó. Thường sẽ là một trong 3 kiểu thiết kế văn phòng thịnh hành nhất hiện nay.

Khó khăn tiếp đến là nguồn nhân lực trình độ thấp. Chúng ta đều biết việc đào tạo trong nhà trường Việt Nam hiện tại khá xa thực tế. Rất ít học sinh ra trường có thể viết được một văn bản đúng quy phạm. Tôi đã đã đọc khá nhiều đồ án tốt nghiệp của các bạn trẻ, lỗi trình bày khá nhiều, còn lỗi chính tả là điều phổ biến. Tôi tin rằng các thày giáo không đọc, vì họ vẫn được những điểm số rất cao.

Điều này dẫn đến việc khi nhận một nhân viên mới ra trường vào làm việc, các doanh nghiệp phải đào tạo rất nhiều, thậm chí đào tạo lại từ đầu. Và tất nhiên chúng ta đều hiểu, việc đào tạo này gây tổn thất về thời gian và tiền bạc cho các doanh nghiệp. Bây giờ người ta coi đó như là việc đương nhiên. Họ phải chịu những hậu quả của nền giáo dục, vì đã cho ra đời những sản phẩm thiếu hoàn thiện. Giờ đây ít còn thấy các doanh nghiệp kêu nữa, chắc bởi họ đã kêu mãi rồi mà mọi việc vẫn không thay đổi.

Quản lý điều hành

1. Quản lý điều hành là gì?


Là toàn bộ việc quản lý, điều hành, đốn đốc, kiểm tra, thuyết phục, truyền lửa, thỏa hiệp  đối với những người lao động trong doanh nghiệp của bạn. Bạn quản lý có tốt không? Truyền lửa có tốt không? Nhân viên của bạn có làm việc hết mình không? Có sáng tạo không? Hiệu suất hoạt động có cao không?… Nếu bạn không có thời gian, hoặc không làm được thì hãy đi thuê. Hãy để công việc cho những chuyên gia!


2. Quản lý sau khi công ty đi vào hoạt động

Quản lý con người là một công việc khó khăn. Người mới vào làm việc, người làm việc lâu năm, người phải mắng xối xả, kẻ chỉ cần nói bâng quơ… Có thể nói đó là một nghệ thuật! Một số người có khả năng thiên bẩm trong việc này, một số người khác phải học.

Cũng như một nhà nước văn minh – nhà nước pháp chế – lấy pháp luật là chế tài cho mọi hoạt động xã hội – một công ty văn minh cần có nội quy và quy chế. Nội quy là văn bản quy định những hoạt động diễn ra hàng ngày như: giờ đến, giờ về, đeo thẻ, ăn mặc… Còn quy chế là văn bản quy định cơ cấu tổ chức của một công ty, nhiệm vụ của các bộ phận và cách thức để các bộ phận ấy tương tác với nhau.

Quy chế và nội quy định cần phải được lập ra để điều tiết mọi hoạt động của công ty. Quan trọng là hai văn bản này phải là “to” nhất – theo cách gọi dân gian – chứ không phải ông giám đốc. Tức là giám đốc cũng phải đi làm đúng giờ.

----------------------------------------

Là công ty Tư vấn luật An Phúc Hưng chuyên cung cấp Dịch vụ kế toán tại Bình Dương - Dịch vụ thành lập công ty tại Dĩ An, Thuận An, Thủ Dầu Một, Tân Uyên,..... Bình Dương. Sau khi đã có kinh nghiệm thực tế, An Phúc Hưng đẫ đúc kết và nêu ra những khó khăn khi thành lập công ty cho khách hàng tham khảo trước khi tiến thành lập công ty cho mình.

Thứ Ba, 4 tháng 6, 2019

Một số điều cần lưu ý khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bình Dương

Việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bình Dương nhìn trên giấy tờ thì vô cùng đơn giản, chỉ cần làm theo các bước là xong. Nhưng thực tế thì, người xin giấy phép lao động thường gặp rất nhiều vướng mắc dẫn dến tốn kém chi phí và thời gian, thậm chí không xin được giấy phép lao động. Dưới đây là môt số điều cần lưu ý khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài mà quý khách cần biết.

Nội dung bài viết bao gồm:

1. Quy định chung đối với Giấy phép lao động
2. Các lưu ý thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bình Dương.
3. Vị trí làm việc của người lao động nước ngoài khi xin giấy phép lao động.
4. Lưu ý với thời gian làm việc khi xin giấy phép lao động



1. Quy định chung đối với giấy phép lao động

- Quy định chung của chính phủ về cấp mới, gia hạn GPLĐ nhưng mỗi tỉnh thành đôi khi sẽ có cách áp dụng riêng.
- Đối với các quốc tịch Châu Phi, Trung Đông làm GPLĐ sẽ gặp khó khăn hơn so với các quốc tịch Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Á.
- Công ty thuộc Ban quản lý các Khu công nghiệp phải làm GPLĐ tại Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh đó.
- Công ty có Đăng ký kinh doanh ngoài Ban quản lý các Khu công nghiệp phải làm GPLĐ tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh đó.
- Người nước ngoài chưa nhập cảnh Việt Nam lần nào cũng có thể làm được GPLĐ.
- Có những trường hợp cần giấy tờ đầy đủ, nhưng có trường hợp được miễn các giấy tờ theo quy định.
- Những trường hợp người nước ngoài đã làm việc tại Bình Dương Việt Nam và đã làm GPLĐ tại Công ty Việt Nam, có thể làm Giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc theo Công ty đó.
- Các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt Nam.
- Nội dung giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc phải chi tiết và rõ ràng.

2. Các lưu ý thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bình Dương

Về hồ sơ, người lao động cần cung cấp bằng cấp, kinh nghiệm, lý lịch tư pháp và giấy khám sức khỏe tại Việt Nam. Bởi vì nó là những giấy tờ chính cho nên vấn đề cũng thường xuất phát từ đây. Một trong số đó có thể là:

- Người lao động chỉ có bằng cấp, không có xác nhận kinh nghiêm làm việc hoặc ngược lại
- Bằng cấp và kinh nghiệm không liên quan tới nhau
- Bằng cấp hoặc kinh nghiệm không phù hợp với vị trí làm việc
- Khám sức khỏe tại bệnh viện không phù hợp
- Thủ tục làm lý lịch tư pháp quá phức tạp
- Và một số vấn đề khác…

3. Vị trí làm việc của người lao động nước ngoài khi xin giấy phép lao động

Một số doanh nghiệp có loại hình kinh doanh không phù hợp với bằng cấp và kinh nghiệm của người lao động. Đây có thể nói là ngăn trở lớn nhất giữa các nhà sử dụng lao động và người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Ngoài ra, vị trí làm việc của người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp Việt Nam vừa phải phù hợp với quy định pháp luật, vừa phải phù hợp với trình độ và kinh nghiệm. Điều này đôi khi rất khó để đáp ứng được trong thực tế.

4. Lưu ý với thời gian làm việc khi xin giấy phép lao động

Thờ i gian cấp giấy phép lao động theo luật định là 20 - 30 ngày kể từ ngày Sở nhận đầy đủ hồ sơ. Tuy nhiên ở đây có hai vấn đề cần lưu tâm:

- Thứ nhất, công văn xin chấp thuận cho sử dụng lao động người lao động không phải trường hợp nào cũng đươc chấp thuận ngay lần đầu tiên.

- Thứ hai, các giấy tờ trong hồ sơ xin giấy phép lao động không thể chuẩn chỉnh bởi các vấn đề thủ tục như đã đề cập trên. Người lao động mất rất nhiều thời gian điều chỉnh và giải trình trong quá trình xin cấp giấy phép lao động,


Như vậy, thời gian thực tế để xin giấy phép lao động có thể kéo dài từ vài tuần cho tới vài tháng. Đó là một thời gian quá dài, gây lãng phí thời gian và chi phí không cần thiết. Đó là lý do quý khách nên tìm sự tư vấn và hướng dẫn từ các đơn vị dịch vụ chuyên nghiệp.



An Phúc Hưng với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Bình Dương, cam kết chi phí dịch vụ phù hợp, thời gian ra giấy phép lao động nhanh chóng đúng hẹn.

Tham khảo thêm tại: Dịch vụ làm giấy phép lao động tại Bình Dương

Thay đổi tên công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương

Trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Bình Dương. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu thay đổi tên công ty cần thực hiện thủ tục ...